![]() |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe ô tô |
Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, Bảo hiểm Dầu Khí PVI có trách nhiệm thanh toán cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới phải bồi thường cho bên thứ ba và hành khách do việc sử dụng xe cơ giới gây ra.
BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM
(Chi tiết xin vui lòng xem tại Thông tư số
22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016)
|
|
1. Tên sản phẩm
|
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
|
2. Mã nghiệp vụ (theo
BEST)
|
VTP
|
2. Đối tượng bảo hiểm
|
Trách
nhiệm dân sự
|
3. Người được bảo hiểm
|
+ Chủ xe cơ giới tham gia giao thông
trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư
22/2016/TT-BTC và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân) : là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới. - Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo). |
4. Phạm vi bồi thường
|
-
Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới
gây ra.
-
Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển
hành khách do xe cơ giới gây ra.
|
5. Các loại trừ bảo hiểm
|
-
Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
-
Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.
-
Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.
-
Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
-
Chiến tranh, khủng bố, động đất.
-
Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền,
đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
|
6. Mức trách nhiệm bảo hiểm
|
-
Đối với thiệt hại về người: 70.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
-
Đối với thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra): 70.000.000 đồng/1 vụ tai
nạn.
|
7. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
|
- Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo
hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước
thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.
-
Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể
dưới 1 năm
|
BIỂU PHÍ BẮT BUỘC TNDS CỦA
CHỦ XE CƠ GIỚI (đã bao gồm VAT):
Đơn vị tính: đồng/năm
STT
|
Loại xe
|
Phí bảo hiểm (đồng/năm)
|
I
|
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ
giới tương tự
|
319.000
|
II
|
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
|
480.700
|
2
|
Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi
|
873.400
|
3
|
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
|
1.397.000
|
4
|
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
|
2.007.500
|
5
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup,
minivan)
|
1.026.300
|
III
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
831.600
|
2
|
6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.021.900
|
3
|
7 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.188.000
|
4
|
8 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.387.300
|
5
|
9 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.544.400
|
6
|
10 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.663.200
|
7
|
11 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.821.600
|
8
|
12 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.004.200
|
9
|
13 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.253.900
|
10
|
14 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.443.100
|
11
|
15 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.366.400
|
12
|
16 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.359.400
|
13
|
17 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.989.800
|
14
|
18 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.155.900
|
15
|
19 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.345.100
|
16
|
20 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.510.100
|
17
|
21 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.700.400
|
18
|
22 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.866.500
|
19
|
23 chỗ ngồi theo đăng ký
|
4.056.800
|
20
|
24 chỗ ngồi theo đăng ký
|
5.095.200
|
21
|
25 chỗ ngồi theo đăng ký
|
5.294.300
|
22
|
Trên 25 chỗ ngồi
|
((4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi -
25)) + VAT
|
IV
|
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
|
|
1
|
Xe chở hàng dưới 3 tấn
|
938.300
|
2
|
Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn
|
1.826.000
|
3
|
Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn
|
3.020.600
|
4
|
Xe chở hàng trên 15 tấn
|
3.520.000
|
BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1.
Xe tập lái:
Tính bằng 120% của phí
xe cùng chủng loại quy định mục II và mục IV
2.
Xe taxi:
Tính bằng 150% của phí
kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III
3.
Xe ô tô chuyên dùng:
- Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu
thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe Pickup.
- Phí bảo hiểm của xe
chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại
mục II
- Phí bảo hiểm của các
loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng
trọng tải quy định tại mục IV
4.
Đầu kéo rơ-moóc:
Tính bằng 150% của phí
xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu
kéo và rơ-moóc
5.
Xe máy chuyên dùng:
Tính bằng 120% phí bảo
hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV
6.
Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm
của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục I
(Phí bảo hiểm gốc trên đây đã bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
------------------------------------------------------------------------------
THỦ TỤC MUA BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE Ô TÔ
Quý khách hàng đến mua trực tiếp tại văn phòng của PVI hoặc có thể mua trực tuyến theo quy trình sau:
- Đặt mua bảo hiểm qua điện thoại bằng cách gọi điện thoại theo số Hotline Mr.Duy 0983 828 628 hoặc gửi yêu cầu vào hòm mail: baohiemdaukhi@gmail.com
- Nhận lại Giấy chứng nhận bảo hiểm trong vòng 24h và thanh toán phí tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận.