Bán bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe ô tô cho
chủ xe
ô tô nói riêng và chủ xe
cơ giới nói chung được bộ tài chính ban hành
theo thông tư 126
/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 tất cả các
xe ô tô, xe cơ giới lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam đều phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
Lợi ích
của việc mua bảo hiểm ô tô bẳt buộc
- Không bị công
an phạt tiền khi bị bắt.
- Được bảo hiểm
bồi thường cho người.
- Khi không may
phát sinh rủi ro tai nạn.
Với loại hình bảo hiểm bắt buộc ô tô khi bạn có yêu cầu mua cho chiếc xe của mình thì cán bộ thuộc công ty bảo hiểm có thể mang theo cuốn ấn chỉ bảo hiểm và cấp ngay cho bạn khi cần mà không cần phải làm hợp đồng bảo hiểm,không cần kí kết điều này rất thuận tiện và nhanh chóng cho
khách hàng.
Rất nhiều khách hàng của chúng tôi còn có hiểu biết khá ít về tác dụng của bảo hiểm bắt buộc xe ô tô .Họ luôn nghĩ rằng loại bảo hiểm này chỉ dùng để đối phó với công an nhưng thực tế có khá nhiều vụ ô tô gây
tai nạn chết người công ty bảo hiểm vẫn đứng ra bồi thường thay cho chủ xe với mức bồi thường khá cao 70 triệu/người/vụ với người và 70trieu/vụ về tài sản.Đây thực sự cũng là quyền lợi không nhỏ khi khách hàng tham
gia bảo
hiểm xe
ô tô .
Người được bảo hiểm
Chủ xe cơ giới tham gia giao thông
trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư 126/2008/TT-BTC và
các quy định khác
của pháp
luật có liên
quan.
Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân): là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo).
Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân): là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo).
Phạm vi bồi thường bao hiểm
- Thiệt
hại về thân thể,
tính mạng và tài sản đối
với bên thứ ba
do xe cơ giới
gây ra.
- Thiệt
hại về thân thể và tính
mạng của hành khách
theo hợp đồng
vận chuyển
hành khách do xe cơ giới
gây ra.
Các trường hợp không được bảo hiểm
- Hành động
cố ý của
chủ xe, lái xe hoặc
của người bị thiệt
hại.
- Lái xe gây tai nạn
cố ý bỏ chạy.
- Lái xe không có
giấy phép lái xe phù hợp.
- Thiệt
hại đối
với tài sản
bị mất
cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
- Chiến
tranh, khủng bố, động đất.
- Thiệt
hại đối
với vàng, bạc, đá quý,
tiền, các loại
giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ,
tranh ảnh quý hiếm,
thi hài, hài cốt.
Mức trách
nhiệm bảo hiểm
- Đối
với thiệt
hại về người: 70.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
- Đối
với thiệt
hại về tài sản
(do xe ô tô gây ra) : 70.000.000 đồng/1
vụ tai nạn.
Thời gian
và hiệu lực bảo hiểm
- Thời điểm
bắt đầu
có hiệu lực của
Giấy chứng nhận
bảo hiểm được ghi cụ thể trên
Giấy chứng nhận
bảo hiểm nhưng
không được trước thời điểm
chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo
hiểm.
- Thời
hạn bảo hiểm
ghi trên Giấy chứng nhận
bảo hiểm là 01
năm. Trong một số trường hợp cụ thể,
thời hạn bảo
hiểm có thể dưới 1 năm
Phí bảo hiểm cho một số xe thường dùng.
- Xe ôtô không
kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi:
397.000đ/năm bảo hiểm.
- Xe ôtô không
kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi:
794.000đ/năm bảo hiểm.
- Xe ôtô kinh
doanh dưới 6 chỗ ngồi:
756.000đ/năm bảo hiểm.
- Xe ôtô kinh
doanh 7 chỗ ngồi:
1.080.000đ/năm bảo hiểm.
- Xe taxi: bằng
150% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi
(Phí bảo hiểm trên
chưa bao gồm 10% thuế VAT)
Biểu phí TNDS của chủ xe ô tô:
STT
|
Loại xe
|
Đơn vị tính
|
Tổng thanh toán
|
I
|
Xe lam, Môtô 3 bánh, Xích lô
|
đồng/1 năm
|
319.000
|
II
|
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
|
|
|
1
|
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
|
đồng/1 năm
|
436.700
|
2
|
Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi
|
đồng/1 năm
|
873.400
|
3
|
Loại
xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
|
đồng/1 năm
|
1.397.000
|
4
|
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
|
đồng/1 năm
|
2.007.500
|
5
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
|
đồng/1 năm
|
1.026.300
|
III
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải
|
|
|
1
|
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
831.600
|
2
|
6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
1.021.900
|
3
|
7 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
1.188.000
|
4
|
8 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
1.387.300
|
5
|
9 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
1.544.400
|
6
|
10 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
1.663.200
|
7
|
11 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
1.821.600
|
8
|
12 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.004.200
|
9
|
13 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.253.900
|
10
|
14 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.443.100
|
11
|
15 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.366.400
|
12
|
16 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.799.500
|
13
|
17 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.989.800
|
14
|
18 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
3.265.900
|
15
|
19 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
3.345.100
|
16
|
20 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
3.510.100
|
17
|
21 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
3.700.400
|
18
|
22 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
3.866.500
|
19
|
23 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
4.056.800
|
20
|
24 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
4.246.000
|
21
|
25 chỗ ngồi theo đăng ký
|
đồng/1 năm
|
4.412.100
|
22
|
Trên 25 chỗ ngồi
|
đồng/1 năm
|
((4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25)) + VAT
|
IV
|
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
|
|
|
1
|
Xe chở hàng dưới 3 tấn
|
đồng/1 năm
|
938.300
|
2
|
Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn
|
đồng/1 năm
|
1.826.000
|
3
|
Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn
|
đồng/1 năm
|
2.516.800
|
4
|
Xe chở hàng trên 15 tấn
|
đồng/1 năm
|
3.207.600
|
Biểu ph trong một số trường hợp khác.
1. Xe taxi:
Tính bằng 150% của phí kinh doanh
cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV
2. Xe ô tô chuyên dùng:
- Phí bảo
hiểm của xe ô tô cứu
thương được tính bằng phí bảo
hiểm của xe Pickup.
- Phí bảo
hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bảo
hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi
quy định tại mục
II
- Phí bảo
hiểm của các loại
xe chuyên dùng khác được tính bằng
phí bảo hiểm của
xe chởhàng cùng trọng
tải quy định
tại mục IV
3. Đầu kéo rơ-moóc:
- Tính bằng
130% của phí xe trọng
tải trên 15 tấn.
Phí bảo hiểm của
xe đầu kéo rơ-moóc
là phí của cả đầu
kéo và rơ-moóc
4. Xe máy chuyên dùng:
- Tính bằng
phí bảo hiểm của
xe chở hàng dưới 3 tấn quy định
tại mục IV
5. Xe buýt
- Tính bằng
phí bảo hiểm của
xe không kinh doanh vận tải
cùng số chỗ quy định
tại mục II
6. Xe tập lái
- Tính bằng
120% của phí xe cùng chủng
loại quy định
tại mục II và IV.
(Phí bảo hiểm gốc trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia
tăng)
Cách để mua bảo hiểm trách
nhiệm dân sự bắt buộc của Duy Long như sau:
Quý
khách có thể để trục tiếp văn phòng đạy lý bảo hiểm Duy Long tại địa chỉ Số 53 Triều Khúc – Thanh
Xuân – Hà Nội hoặc có thể gọi điện theo số Hotline Mr.Duy 0983
828 628 để được tư vấn bán hàng và giao
hàng tận nơi.
Quý
khách có thể đặt hàng bằng cách gửi các thông tin về tên chủ xe, biển số xe, số khung số máy, số điện thoại và địa chỉ nhận hàng tới địa chỉ Email:
baohiemxemayoto@gmail.com. Sau khi chúng tôi nhận được emaio
chúng tôi sẽ tiến hành nhanh chóng để quý khách có
thể sử dụng bảo hiểm nhanh nhất.
Bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô nói riêng và chủ xe cơ giới
nói chung được bộ tài chính ban hành theo thông tư 126 /2008/TT-BTC ngày
22/12/2008 tất cả các xe ô tô, xe cơ giới lưu hành trên lãnh thổ Việt
Nam đều phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.
Lợi
ích của việc mua bảo hiểm ô tô bẳt buộc
- Không bị
công an phạt tiền khi bị bắt.
- Được bảo
hiểm bồi thường cho người.
- Khi không
may phát sinh rủi ro tai nạn.
Với
loại hình bảo hiểm bắt buộc ô tô khi bạn có yêu
cầu mua cho chiếc xe của mình thì cán bộ thuộc công ty bảo hiểm có thể mang
theo cuốn ấn chỉ bảo hiểm và cấp ngay cho bạn khi cần mà không cần phải làm hợp
đồng bảo hiểm,không cần kí kết điều này rất thuận tiện và nhanh chóng cho khách
hàng.
Rất
nhiều khách hàng của chúng tôi còn có hiểu biết khá ít về tác dụng của bảo
hiểm bắt buộc xe ô tô .Họ luôn nghĩ rằng loại bảo hiểm này chỉ dùng để
đối phó với công an nhưng thực tế có khá nhiều vụ ô tô gây tai nạn chết người
công ty bảo hiểm vẫn đứng ra bồi thường thay cho chủ xe với mức bồi thường khá
cao 70 triệu/người/vụ với người và 70trieu/vụ về tài sản.Đây thực sự cũng là
quyền lợi không nhỏ khi khách hàng tham gia bảo hiểm bắt
buộc ô tô .
Người
được bảo hiểm
Chủ
xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
theo quy định tại Thông tư 126/2008/TT-BTC và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân) : là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo).
Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân) : là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo).
Phạm
vi bồi thường bao hiểm
-
Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới
gây ra.
-
Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành
khách do xe cơ giới gây ra.
Các
trường hợp không được bảo hiểm
-
Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
-
Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.
-
Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.
-
Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
-
Chiến tranh, khủng bố, động đất.
-
Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ
cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
Mức
trách nhiệm bảo hiểm
-
Đối với thiệt hại về người: 70.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
-
Đối với thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra) : 70.000.000 đồng/1 vụ
tai nạn.
Thời
gian và hiệu lực bảo hiểm
-
Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên
Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng
đủ phí bảo hiểm.
-
Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một
số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm
Phí bảo hiểm xe cơ giới thường dùng.
-
Xe ôtô không kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 397.000đ/năm bảo hiểm.
-
Xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000đ/năm bảo hiểm.
-
Xe ôtô kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 756.000đ/năm bảo hiểm.
-
Xe ôtô kinh doanh 7 chỗ ngồi: 1.080.000đ/năm bảo hiểm.
-
Xe taxi: bằng 150% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi
(Phí
bảo hiểm trên chưa bao gồm 10% thuế VAT)
Biểu phí TNDS của chủ xe ô tô:
STT
|
Loại xe
|
Đơn vị
tính
|
Tổng thanh
toán
|
I
|
Xe lam, Môtô 3
bánh, Xích lô
|
đồng/1 năm
|
319.000
|
II
|
Xe ô tô không
kinh doanh vận tải
|
|
|
1
|
Loại xe dưới 6 chỗ
ngồi
|
đồng/1 năm
|
436.700
|
2
|
Loại xe từ 7 chỗ đến
11 chỗ ngồi
|
đồng/1 năm
|
873.400
|
3
|
Loại xe từ 12 đến 24
chỗ ngồi
|
đồng/1 năm
|
1.397.000
|
4
|
Loại xe trên 24 chỗ
ngồi
|
đồng/1 năm
|
2.007.500
|
5
|
Xe vừa chở người vừa
chở hàng (Pickup, minivan)
|
đồng/1 năm
|
1.026.300
|
III
|
Xe ô tô kinh
doanh vận tải
|
|
|
1
|
Dưới 6 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
831.600
|
2
|
6 chỗ ngồi theo đăng
ký
|
đồng/1 năm
|
1.021.900
|
3
|
7 chỗ ngồi theo đăng
ký
|
đồng/1 năm
|
1.188.000
|
4
|
8 chỗ ngồi theo đăng
ký
|
đồng/1 năm
|
1.387.300
|
5
|
9 chỗ ngồi theo đăng
ký
|
đồng/1 năm
|
1.544.400
|
6
|
10 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
1.663.200
|
7
|
11 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
1.821.600
|
8
|
12 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.004.200
|
9
|
13 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.253.900
|
10
|
14 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.443.100
|
11
|
15 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.366.400
|
12
|
16 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.799.500
|
13
|
17 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
2.989.800
|
14
|
18 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
3.265.900
|
15
|
19 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
3.345.100
|
16
|
20 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
3.510.100
|
17
|
21 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
3.700.400
|
18
|
22 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
3.866.500
|
19
|
23 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
4.056.800
|
20
|
24 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
4.246.000
|
21
|
25 chỗ ngồi theo
đăng ký
|
đồng/1 năm
|
4.412.100
|
22
|
Trên 25 chỗ ngồi
|
đồng/1 năm
|
((4.011.000 + 30.000
x (số chỗ ngồi - 25)) + VAT
|
IV
|
Xe ô tô chở
hàng (xe tải)
|
|
|
1
|
Xe chở hàng dưới 3
tấn
|
đồng/1 năm
|
938.300
|
2
|
Xe chở hàng từ 3 tấn
đến 8 tấn
|
đồng/1 năm
|
1.826.000
|
3
|
Xe chở hàng từ 8 tấn
đến 15 tấn
|
đồng/1 năm
|
2.516.800
|
4
|
Xe chở hàng trên 15
tấn
|
đồng/1 năm
|
3.207.600
|
Biểu
phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác.
1.
Xe taxi:
Tính
bằng 150% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV
2.
Xe ô tô chuyên dùng:
-
Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của
xe Pickup.
-
Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi
quy định tại mục II
-
Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của
xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV
3.
Đầu kéo rơ-moóc:
Tính
bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc
là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc
4.
Xe máy chuyên dùng:
Tính
bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV
5.
Xe buýt
Tính
bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục
II
6.
Xe tập lái
Tính
bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV.
(Phí
bảo hiểm gốc trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
Cách
để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của Duy Long như sau:
Quý
khách có thể để trục tiếp văn phòng đạy lý bảo
hiểm xe máy ô tô Duy Long tại địa chỉ Số 53 Triều Khúc – Thanh Xuân –
Hà Nội hoặc có thể gọi điện theo số Hotline Mr.Duy 0983 828 628 để được tư vấn
bán hàng và giao hàng tận nơi.
Quý
khách có thể đặt hàng bằng cách gửi các thông tin về tên chủ xe, biển số xe, số
khung số máy, số điện thoại và địa chỉ nhận hàng tới địa chỉ Email:
baohiemduylong@gmail.com. Sau khi chúng tôi nhận được email chúng tôi sẽ tiến
hành nhanh chóng để quý khách có thể sử dụng bảo hiểm nhanh nhất.